Tra cứu dược thư quốc gia 20222 online miễn phí

Hướng dẫn sử dụng viên nén bao phim Scanneuron-Forte STADA

Lượt xem: 122Ngày đăng: 23-11-2023
File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

THÀNH PHẦN

Mỗi viên nén bao phim chứa:

Thiamin nitrat (vitamin B1) 250 mg

Pyridoxin hydroclorid (vitamin B6) 250 mg

Cyanocobalamin (vitamin B12) 1000 mcg

Tá dược vừa đủ 1 viên

(Manitol, tinh bột mì, tinh bột natri glycolat, povidon K30, magnesi stearat, opadry hồng)

MÔ TẢ

Viên nén tròn, bao phim màu hồng, hai mặt khum-trơn.

DƯỢC LỰC HỌC

Scanneuron-Forte là sự kết hợp ở liều cao của các vitamin hướng thần kinh. Thuốc được chọn lựa đề duy trì khả năng chịu đựng của cơ thể trong suốt thời gian bệnh và làm việc quá sức về thể chất lẫn tinh thần

- Vitamin B, cần thiết cho quá trình chuyển hóa carbohydrat. Thiếu hụt vitamin B, gây ra bệnh beri-beri và hội chứng bệnh não Wernicke. Các cơ quan chính bị ảnh hưởng do thiếu hụt thiamin là hệ thần kinh ngoại biên, hệ tim mạch và hệ tiêu hóa

- Vitamin B1 được biến đổi nhanh thành coenzym pyridoxal phosphat và pyridoxamin phosphat, đóng vai trò thiết yếu trong quá trình chuyển hóa protein. Trẻ thiếu vitamin B6 sẽ cố khả năng bị co giật và thiếu máu nhược sắc.

- Vitamin B12 cần thiết cho quá trình tổng hợp nucleoprotein và myelin, tái tạo tế bào, tăng trưởng và duy trì quá trình tạo hồng cầu bình thường. Vitamin B12 có thể chuyển hóa thành coenzym B12 trong mô, những chất này cần thiết cho việc chuyển hóa methylmalonat thành succinat và tổng hợp methionin từ homocystein. Khi không có coenzym B12, tetrahydrofolat không thể tái sinh từ dạng dự trữ không có hoạt tính là 5-methyl tetrahydrofolat, dẫn đến thiếu hụt folat có chức năng. Thiếu hụt vitamin B12 dẫn đến thiếu máu hồng cầu to. tổn thương hệ tiêu hóa và phá hủy hệ thần kinh trước hết là bất hoạt việc tạo myelin, tiếp theo là thoái hóa dần sợi trục thần kinh và đầu dây thần kinh.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

- Vitamin B1 hấp thu qua đường tiêu hóa. Thuốc phân bố rộng rãi trong hầu hết các mô của cơ thể và hiện diện trong sữa mẹ. Trong tế bào, thiamin hiện diện chủ yếu dưới dạng diphosphat. Vitamin B1 không được dự trữ trong cơ thể dưới bất kỳ dạng đáng kể nào, lượng vượt quá nhu cầu cơ thể được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc dưới dạng chất chuyển hóa

- Vitamin B6 hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa sau khi uống và được biến đổi thành dạng có hoạt tính là pyridoxal phosphat Những chất này được dự trữ chủ yếu trong gan, nơi có sự oxy hóa tạo thành acid 4-pyridoxic và các chất chuyển hóa không hoạt tỉnh khác được thải trừ qua nước tiểu. Khi tăng liều dùng, lượng lớn hơn tương ứng sẽ được đào thải qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi Pyridoxal qua được nhau thai và phân bổ vào sữa mẹ

- Vitamin B12 Hên két với yếu tố nội tại, một glycoprotein được tiết bởi niêm mạc dạ dày và sau đó được hấp thu tích cực qua đường tiêu hóa. Vitamin B12 gắn két nhiều với các protein huyết tương chuyên biệt được gọi là các transcobalamin; transcobalamin (II) tham gia vào quá trình vận chuyển nhanh các cobalamin đến các mô. Vitamin B12 được dự trữ trong gan, thải trừ qua mật và trải qua chu trình gan ruột nhiều; một phần của liều dùng được thải trừ qua nước tiểu, hầu hết trong 8 giờ đầu. Vitamin B12 qua được nhau thai và hiện diện trong sữa mẹ

CHỈ ĐỊNH

Điều trị hỗ trợ các rối loạn về hệ thần kinh như đau dây thần kinh, viêm dây thần kinh ngoại biên, viêm dây thần kinh mắt. viêm dây thần kinh do tiểu đường và do rượu, viêm đau dây thần kinh, dị cảm, đau thần kinh tọa và co giật do tăng tính dễ kích thích của hệ thần kinh trung ương.

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG

Scanneuron-Forte được dùng bằng đường uống

Uống 1 viên/ngày hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Quá mẫn với vitamin B1, vitamin B6, cobalamin (vitamin B12 và các chất liên quan) và bất kỷ thành phần nào của thuốc.

- U ác tính: do vitamin B12 có liên quan đến sự phát triển của các có tốc độ sinh trưởng cao, nên có nguy cơ thúc đẩy sự tiến triển của các khối u này.

- Bệnh nhân có cơ địa địa dị ứng (hen suyễn, eczema)

THẬN TRỌNG

- Hiệu quả và tính an toàn trên trẻ em chưa được đánh giá

- Sau thời gian dài dùng vitamin B6 với liều 200 mg/ngày. có thể đã thấy biểu hiện độc tính thần kinh (như bệnh thần kinh ngoại vi năng và bệnh thần kinh cảm giác nặng). Dùng liều 200mg mỗi ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc vitamin B6.

- Không nên dùng vitamin B12 cho bệnh nhân bị nghi ngờ thiếu vitamin B12 mà không được chẩn đoán trước

TƯƠNG TÁC THUỐC

- Vitamin B1: Vitamin B1 làm tăng tác dụng của các thuốc ức chế thần kinh cơ.

- Vitamin B6:

• Vitamin B6 làm giảm hiệu quả của levodopa nhưng tương tác này sẽ không xảy ra nếu dùng kèm một chất ức chế men dopa decarboxylase

• Vitamin B6 làm giảm hoạt tính của altretamin, làm giảm nồng độ phenobarbital và phenytoin trong huyết thanh.

• Nhiều thuốc có thể làm tăng nhu cầu vitamin B6 như hydralazin, isoniazid, penicillamin và các thuốc tránh thai đường uống.

- Vitamin B12:

+ Sự hấp thu vitamin B12 qua đường tiêu hóa có thế bị giảm do neomycin, acid aminosalicylic, các thuốc kháng histamin H2 và colchicin.

+ Nồng độ vitamin B12 trong huyết thanh có thể giảm khi dùng chung với các thuốc tránh thai đường uống.

PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Nên thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ mang thai, đặc biệt lá trong 3 tháng đầu của thai ký.

Liều cao của vitamin B6 có thể ức chế sự tiết prolactin và nên thận trọng khi dùng cho phụ nu cho con bú.

ẢNH HƯỞNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC 

Chưa rõ.

TÁC DỤNG PHỤ

- Vitamin B1: Hiếm gặp tác dụng phụ của vitamin Bí, nhưng phản ứng quá mẫn xảy ra chủ yếu ở dạng tiêm.

- Vitamin B6: Dùng liều vitamin Be trong thời gian dài (200 mg/ngày trên 2 tháng) liên quan đến sự tiến triển bệnh thần kinh ngoại vi nặng. Hiếm gặp: buồn nôn và nôn

- Vitamin B12: Hiếm gặp các tác dụng ngoại ý như phản vệ, sốt, phản ứng dạng trứng cá, nổi mày đay, ngứa, đỏ da

QUÁ LIỀU

Bệnh nhân dùng vitamin B6 liều cao 2-7g/ngày (hoăc trên 0.2 g/ngày trong hơn hai tháng) làm tiến triển bệnh thần kinh giác quan kèm các triệu chứng mát điều hòa và tê cóng chân tay. Các triệu chứng này sẽ giảm bớt sau trong 6 tháng khi ngưng sử dụng vitamin B6.

BẢO QUẢN : Trong bao bi kin. nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30 độ C.

HẠN DÙNG : 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

ĐÓNG GÓI : Vỉ 10 viên Hộp 2 Vỉ 

Vỉ 10 viên. Hộp 4 vỉ. 

Vỉ 10 viên. Hộp 10 vỉ. 

Chai 100 viên. Hộp 1 chai

TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG: Tiêu chuẩn nhà sản xuất.

Để xa tầm tay trẻ em

Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

CTY TNHH LD STADA-VIỆT NAM

K63/1 Nguyễn Thị Sóc, Ấp Mỹ Hòa 2, Xã Xuân Thới Đông, Huyện Hóc Môn, Tp Hồ Chí Minh, Việt Nam

ĐT: (+84) 8 37181154-37182141  Fax: (+84) 8 3718214

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

084 8888 360