Hướng dẫn sử dụng Viên nang cứng TERPIN CODEIN MEDIPLANTEX
Dạng bào chế: Viên nang cứng
Quy cách đóng gói: Lọ 100 viên, 200 viên, hộp 10 vỉ X 10 viên
Thành phần: Cho 1 viên
Terpin hydrat 100,0 mg
Codein phosphat 5.0 mg
Tá dược: tinh bột sắn, lactose, talc, magnesi stearat vừa đủ 1 viên.
Dược lực học:
- Terpin hydrat: Có tác dụng tăng tiết dịch nhầy ở phế quản, có tác dụng long đờm, giúp lông mao biểu mô phế quản hoạt động dễ dàng để tống đờm ra ngoài.
- Codein là methyl morphin có tác dụng dược lý tương tự morphin lả giảm đau và giảm ho. Codein có tác dụng giảm ho do tác dụng trực tiếp lên trung tâm gây ho ở hành não; codein làm khô dịch tiết đường hô hấp và làm tăng độ quánh của dịch tiết phế quản.
Dược động học:
- Codein: Sau khi uống, nửa đời thải trừ là 2 - 4 giờ, tác dụng giảm ho xuất hiện trong vòng 1 - 2 giờ và có thể kéo dài 4 - 6 giờ. Code in được chuyển hóa ở gan và thải trừ ở thận dưới dạng tự do hoặc kết hợp với acid glucuronic. Codein hoặc sản phẩm chuyển hóa bài tiết qua phân rất ít. Codein qua được nhau thai và một lượng nhỏ qua được hàng rào máu - não.
Chỉ định
Điều trị ho và những rối loạn dịch tiết phế quản trong bệnh lý phế quản, phổi.
Cách dùng và liều dùng:
- Người lớn:
uống 2 viên/lần, 2-3 lần/ngày
- Trẻ em từ 5 đến 12 tuổi:
uống 1 - 2 viên/lần, 2 lần/ngày.
Tác dụng không mong muốn:
- Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt, khát và có cảm giác lạ, buồn nôn, nôn táo bón, bí đái, đái ít, mạch nhanh, hồi hộp, yếu mệt, hạ huyết áp thế đứng.
- Ít gặp: ngứa, mày đay, suy hô hấp, an dịu, sảng khoái, bồn chồn, đau dạ dày, co thắt ống ngực.
- Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, ảo giác, rối loạn thị giác, co giật, suy tuần hoàn, đỏ mặt, toát mồ hôi, mệt mỏi.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Chống chỉ định
- Người mẫn cảm với các thành phần của thuốc
- Trẻ em dưới 5 tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
- Bênh gan, suy hô hấp
- Trẻ em dưới 18 tuổi vừa thực hiện cắt amidan và/hoặc thủ thuật nạo V.A.
Thận trọng và cảnh báo đặc biệt khi sử dụng thuốc:
- Các bệnh đường hô hấp như hen, khí phế thũng. Suy giảm chức năng gan, thận. Có tiền sử nghiện thuốc.
Không dùng để giảm ho trong các bệnh phế quản khi cần khạc đờm mủ.
- Sử dụng thuốc kéo dài có thể dẫn đến tình trạng nghiện thuốc nên không dùng thuốc quá liều khuyến cáo.
- Do nguy cơ suy hô hấp, chì sử dụng các thuốc chứa codein để giảm đau cấp tỉnh ở mức độ trung bình cho trẻ trên 12 tuổi khi các thuốc giảm đau khác như paracetamol và ibuprofen không có hiệu quả.
- Codein chỉ nện được sử dụng ở liều thấp nhất mà có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất.
- Không khuyến cáo sử dụng codein cho trẻ em có các vấn đề có liên quan đến hô hấp (Ví dụ: Khó thở hoặc khò khè khi ngủ...).
- Thận trọng khi sử dụng codein cho trẻ dưới 12 tuổi ( do thông tin nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc cho đối tượng này còn hạn chế).
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú ( do thuốc có thể được bài tiết vào sữa mẹ).
Tương tác thuốc:
- Tác dụng giảm đau của codein tăng lên khi phối hợp với aspirin và paracetamol, nhưng lại giảm hoặc mất tác dụng với quinidin.
- Không được kết hợp với các dung dịch chứa aminophylin, amoni clorid, natri amobarbital, natri pentobarbital, natri phenobarbital, natri methicillin, natri nitrofurantoin, natri clorothiazid, natri bicarbonat, natri iodid, natri thiopental, natri heparin.
- Không nên kết hợp với các thuốc là dẫn chất của Morphin vì tăng nguy cơ suy giảm hô hấp.
- Không nên kết hợp với những thuốc khô dịch tiết như Atropin, Kháng Histamin Hl,... do lăng tác dụng khô dịch tiết của Codein.
- Không dùng thuốc với rượu và các thuốc khác có cồn vì tăng nguy cơ ức chế thần kinh.
- Codein làm giảm chuyển hóa cyclosporin do ức chế men cytocrom P450.
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:
Phụ nữ có thai: Không nên dùng .
Phụ nữ đang cho con bú: Chỉ dùng khi thật cần thiết
Người đang lái xe hay vận hành máy móc:
Được dùng.
Quá liều và xử trí:
- Terpin hydrat: nếu dùng liều trên 1000 mg/ngày sẽ mất tác dụng long đờm của Terpin hydrat.
- Codein phosphat:
Triệu chứng: Suy hô hấp, lơ mơ dẫn đến trạng thái đờ dẫn hoặc hôn mê, mềm cơ, da lạnh và ấm, đôi khi mạch chậm và hạ huyết áp. Trong trường hợp nặng: ngừng thở, trụy mạch, ngừng tim và có thể tử vong.
Xử trí: Phải hồi phục hô hấp, bằng cách cung cấp dưỡng khí và hô hấp hỗ trợ có kiểm soát. Chỉ định naloxon ngay bằng đường tiêm tĩnh mạch trong trường hợp nặng.
Bảo quản: Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Tiêu chuẩn: TCCS
Để xa tầm tay của trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến thầy thuốc
CÔNG TY CP DƯỢC TW MEDIPLANTEX
356 Giải Phóng-Thanh Xuân-Hà Nội
Sản xuất tại: nhà máy DP số 2
Trung Hậu, Tiền Phong, Mê Linh, Hà Nội