Hướng dẫn sử dụng thuốc viên nang cứng Chorlatcyn Mediplantex
Thành phần
Cao đặc Actiso (Extratum Cynarae spissum………………………125 mg
(Tương đương với 1000 mg Actiso)
Cao mật lợn khô (Extractum Fel suillum)…………………………50mg
(Tương đương với 500 mg mật lợn tươi)
Tỏi khô (Bulbus Allii sativi) (bột)……………………………………50mg
Than hoạt tính………………………………………………………..25mg
Tá dược vừa đủ……………………………………………..01 viên nang
Dạng bào chế: Viên nang cứng
Quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ X 10 viên
Tác dụng
Mật lợn có tác dụng kích thích nhu động ruột, hấp thu ở vùng tá tràng, nó kích thích rất mạnh sự bài tiết mật, vừa có tác dụng thông mật vừa có tác dụng kích thích tiết mật giúp và cùng với dịch tụy tiêu hóa chất béo. Mật còn là chất sát trùng đường ruột. Ngoài ra mật còn có tác dụng kích thích trong những trường hợp rối loạn đường mặt và đường tiêu hóa, thiểu năng gan và tụy, táo bón kèm theo lên men thối ở ruột, viêm ruột kết. Thường được dùng làm thuốc chữa táo bón, bệnh về gan, mật, bệnh về đường tiêu hóa.
Than hoạt tính có thể hấp phụ được nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ. Khi dùng đường uống, than hoạt tính hấp phụ các chất độc do vi khuẩn bài tiết ra ở đường tiêu hóa ưong bệnh nhiễm khuẩn. Phối hợp với một số thuốc khác chữa đầy hơi, khó tiêu, trướng bụng.
Actiso có tác dụng làm tăng bài tiết mật, tăng lượng nước tiểu, giảm hàm lượng cholesterol, ure máu, thường được dùng làm thuốc thông tiểu thông mật, các bệnh yếu,gan thận, viêm thận cấp tính và kinh niên.
Tỏi có tác dụng hành khí tiêu tích, sát trùng giải độc thường được dùng để chữa cảm mạo, lỵ amip, lỵ trực khuẩn, viêm ruột, ăn không tiêu. Tỏi là chất kích thích và điều hòa các chức năng của cơ thể như gan và tuyến nội tiết.
Chorlatcyn có tác dụng phòng và chữa bệnh về gan về đường mật. Thuốc có tác dụng tăng cường chức năng nội tiết của các tế bào gan, tăng cường chức năng nội tiết và hoạt động vận động của dạ dày, ruột và đường mật. Thuốc còn có tác dụng giảm các quá trình lên men thối ở ruột, giảm cholesterol trong máu.
Chỉ định
Phòng và điều trị hỗ trợ các bệnh viêm gan mãn tính, viêm ống mật hoặc túi mật, táo bón mãn tính (do giảm trương lực ruột), vàng da, nổi mày đay, dư cholesterol trong máu.
Chống chỉ định
Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Thận trọng: Thuốc uống vào lúc đói hoặc dùng quá liều chỉ định có thể gây cảm giác nôn nao nhẹ đối với người kỵ mùi tỏi.
Tương tác thuốc: Chưa có báo cáo
Phụ nữ có thai và đang cho con bú: Không dùng
Ảnh hưởng của thuốc lên người vận hành máy móc và lái tàu xe: Không ảnh hưởng
Tác dụng không mong muốn
Thuốc có thể gây nôn nao, buồn nôn hoặc nôn đối với người kỵ mùi tỏi.
Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc
Liều lượng-cách dùng
Uống 1 viên/lần X 3 lần/ ngày, uống sau bữa ăn.
Mỗi đợt dùng kéo dài 3-4 tuần.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản: Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C
Tiêu chuẩn: TCCS
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Để xa tầm tay trẻ em
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc
Sản xuất tại: Công ty CP dược TW Mediplantex
Địa chỉ: 356 đường Giải Phóng-Phương Liệt-Thành phố Hà Nội
ĐT:0436646915 Fax: 0438641584