Hướng dẫn sử dụng thuốc viên nén DROTUSC FORTE
Hướng dẫn sử dụng thuốc
DROTUSC FORTE
Thuốc bán theo đơn
- Dạng thuốc: Viên nén.
- Qui cách đóng gói: Hộp 10 vỉ X 10 viên nén.
- Công thức bào chế cho (1 viên) thành phẩm: Mỗi viên nén chứa:
Drotaverin hydrochlorid 80 mg
Tá dược vđ 1 viên
(Tá dược gồm: Amidon, magnesi stearat, lactose, povidon K30, natri croscarmellose, talc).
- Dược lực học:
Drotaverin hydroclorid là dẫn chất isoquinolein tổng hợp. Có tác dụng chống co thắt lên cơ trơn không thuộc nhóm cholin. Cơ chế tác động của thuốc là do ức chế men phosphodiesterase (PDE) IV và làm tăng nồng độ cAMP, dẫn đến giãn cơ trơn thông qua sự bất hoạt men kinase của chuỗi myosin nhẹ (MLCK).
Drotaverin ức chế men PDE IV in vitro, nhưng không ức chế isoenzym PDE III và PDE V.
PDE IV có vai trò quan trọng trong việc phong bế tính co thắt của cơ trơn; dựa trên sự ức chế chọn lọc PDE IV có thể ứng dụng trong điều trị những rối loạn tăng tính vận động và bệnh có kèm co thắt cơ trơn đường tiêu hóa.
Thuốc có tác dụng với mọi trường hợp co thắt cơ trơn có nguồn gốc thần kinh và cơ.
Có tác dụng chống co thắt cơ trơn tương tự như papaverin nhưng mạnh hơn, xuất hiện sớm hơn và độc tính cũng ít hơn.
- Dược động học:
Hấp thu: thuốc hấp thu hoàn toàn qua đường uống tương đương với đường tiêm.
Phân bố: Drotaverin có tỷ lệ gắn kết cao với protein (95-98%), đặc biệt với albumin, gama và beta-globulin. Drotaverin có thể qua được hàng rào nhau thai.
Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng 45 đến 60 phút sau khi uống và sau lần chuyển hóa đầu tiên thì 65% liều uống vào được tìm thấy dưới dạng không thay đổi trong hệ tuần hoàn.
Chuyển hóa: Drotaverin được chuyển hóa ở gan. Thời gian bán hủy sinh học là 8-10 giờ.
Thải trừ: Trên thực tế thuốc biến mất hoàn toàn trong cơ thể sau 72 giờ. Hơn 50% thuốc được bài tiết qua nước tiểu và khoảng 30% qua phân. Thuốc được bài tiết chủ yếu dưới dạng chuyển hóa chính; không tìm thấy dạng không thay đổi trong nước tiểu. !
- Chỉ định:
Co thắt dạ dày-ruột. Hội chứng ruột bị kích thích.
Cơn đau quặn mật và các co thắt đường mật: Sạn và sỏi đường mật và túi mật, viêm quanh túi mật, viêm đường mật.
Cơn đau quặn thận và các co thắt đường niệu-sinh dục: sỏi thận, sỏi niệu quản, viêm bể thận, viêm bàng quang, đau co thắt bàng quang.
Đau bụng kinh
- Liều lượng và cách dùng:
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ, uống nhiều lần trong ngày.
Liều trung bình:
Người lớn: 1-3 viên/ngày, mỗi lần 1 viên.
Trẻ em trên 6 tuổi: 1-2 viên/ngày, mỗi lần 1 viên.
Trẻ em từ 1-6 tuổi: hàm lượng 80mg không dùng cho đối tượng này
Hoặc theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
- Chống chỉ định:
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Suy gan, suy thận, suy tim nặng
Block nhĩ thất độ II, III
Tụt huyết áp
Trẻ em dưới 1 tuổi
- Thận trọng:
+ Rối loạn chuyển hóa porphyrin
+ Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Thời kỳ mang thai: Các nghiên cứu trên vật thí nghiệm không thấy thuốc gây quái thai. Tuy vậy, cũng như đa số các thuốc khác, để thận trọng, nên tránh dùng Drotaverin hydroclorid kéo dài trong thời kỳ mang thai, chỉ dùng khi thật cần thiết theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
- Thời kỳ cho con bú: Khi sử dụng cho phụ nữ đang nuôi con bú không nên dùng thuốc kéo dài, chỉ dùng khi thật cần thiết theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
- Lái xe và vận hành máy móc: Thuốc không ảnh hưởng, tuy nhiên cần thận trong trường hợp này khi có các tác dụng không mong muốn khi uống thuốc.
- Tác dụng không mong muốn (ADR)
Hiếm gặp:
+ Đỏ bừng mặt, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp nhẹ
+ Chóng mặt, ngủ gà, an thần, nhức đầu.
+ Buồn nôn, táo bón, chán ăn, tiêu chảy.
+ Quá mẫn gan, viêm gan mãn tính.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Tương tác thuốc:
+ Các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương làm tăng nhẹ tác dụng của thuốc và morphin có tác dụng hiệp đồng với thuốc.
+ Khi dùng đồng thời thuốc gây cản trở tác dụng điều trị của Levodopa ở người bệnh Parkinson, do vậy tránh sử dụng đồng thời 2 thuốc này khi điều trị cho người bệnh Parkinson.
+ Khi dùng đồng thời thuốc với các thuốc giãn cơ, thuốc làm tăng tác dụng điều trị.
- Quá liều và xử trí:
Quá liều: có thể gây nghẽn nhĩ thất, trụy tim mạch, suy hô hấp.
Xử trí bằng hỗ trợ triệu chứng
- Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không được dùng thuốc đã quá hạn dùng. Khi thuốc có biểu hiện biến màu, viên thuốc ẩm mốc, vỉ rách, mờ nhãn...hoặc có biểu hiện nghi ngờ khác phải hỏi lại nơi bản hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.
- Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
- Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS
Để xa tầm tay trẻ em
"Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ”
THUỐC SẢN XUẤT TẠI:
Tên cơ sở sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM ME DI SUN
Địa chi: số 521, ấp An Lợi, xã Hòa Lợi, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Số điện thoại: (0650) 3589036 - số Fax: (0650) 3589297