Hướng dẫn sử dụng thuốc Paracetamol 500mg Mediplantex
Dạng bào chế: Viên nén.
Thành phần: mỗi viên có chứa
Paracetamol 500 mg
Tá dược: Tinh bột sắn, PVP, Natri lauryl sulfat, Talc, Magnesi stearat vừa đủ 1 viên.
Dược lực học:
- Paracetamol (acetaminophen hay N - acetyl - p - aminophenol) là thuốc giảm đau — hạ sốt nhưng không có hiệu quả điều trị viêm. Tác dụng giảm đau hạ sốt tương tự như aspirin.
- Paracetamol có tác dụng giảm thân nhiệt khi cơ thể bị sốt do bất kì nguyên nhân nào và chỉ có tác dụng điều trị triệu chứng, không gây hạ thân nhiệt ở người bình thường.
- Ở liều điều trị, thuốc ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid - base, không gây kích ứng tiêu hóa, không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.
Dược động học:
- Hấp thu: Paracetamol được hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa, sau khi uống 30 đến 60 phút thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu.
- Phân bố: Paracetamol phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể, thể tích phân bố khoảng 0,94L/kg. Liên kết với protein huyết tương khoảng 25%.
- Chuyển hóa: Paracetamol chuyển hóa trong gan. Paracetamol bị N - hydroxyl hóa bởi cytochrom P450 để tạo nên N - acetyl — benzoquinonimin là chất trung gian, chất này tiếp tục liên hợp với nhóm sulfydryl của glutathion để tạo thành chất không còn hoạt tính. Tuy nhiên, nếu uống liều cao paracetamol, chất chuyển hóa này được tạo thành với lượng đủ để làm cạn kiệt glutathion của gan; trong tình trạng đó, phản ứng của nó với nhóm sulfhydryl của protein gan tăng lên, có thể dẫn đến hoại tử gan.
- Thải trừ: Paracetamol thải trừ qua nước tiểu chủ yếu dưới dạng đã chuyển hóa. Thời gian bán thải của paracetamol là 1,25 - 3 giờ, có thể kéo dài với liều gây độc hoặc ờ người bệnh có thương tổn gan.
Chỉ định:
Paracetamol được dùng rộng rãi làm thuốc giảm đau và hạ sốt từ nhẹ đến vừa.
- Hạ sốt: do mọi nguyên nhân gây sốt (kể cả trong trường hợp có chống chỉ định với Aspirin)
- Giảm đau tạm thời trong các trường hợp đau do các nguyên nhân khác nhau: đau đầu, đau bụng kinh, đau răng, đau nhức hệ xương cơ,...
Liều lượng và cách dùng:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: liều paracetamol thường dùng uống 1-2 viên/lần, uống cách nhau 4-6 giờ; không quá 8 viên/ngày.
- Trẻ em 5-12 tuổi tuổi: 1 viên/lần X 2-3 lần/ngày
- Trẻ em dưới 5 tuổi: Liều dùng phụ thuộc vào cân nặng của trẻ, nên sử dụng các dạng thuốc đặc chế cho trẻ em để có cách dùng và chia liều cho phù hợp (thuốc bột, siro, thuốc đặt,...).
Chống chỉ định:
- Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan nặng.
- Người bệnh quá mẫn với paracetamol.
- Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydro-genase (G6PD).
Tác dụng không mong muốn:
- Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch, và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p-aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.
Thận trọng:
- Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ ra, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
- Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
Thời kì có thai và đang cho con bú:
- Chưa xác định được tính an toàn của paracetamol dùng khi thai nghén liên quan đến tác dụng không mong muốn có thể có đối với phát triển thai. Do dó, chi nên dùng paracetamol ở người mang thai khi thật cần.
- Nghiên cứu ở người mẹ dùng paracetamol sau khi đẻ cho con bú, không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.
Người lái xe và vận hành máy móc: Dùng được
Tương tác thuốc:
- Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. Tác dụng này có vẻ ít hoặc không quan trọng về lâm sàng, nên paracetamol được ưa dùng hơn salicylat khi cần giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho người bệnh đang dùng coumarin hoặc dẫn chất indandion.
- Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ờ người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
- Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan.
- Dùng đồng thời isoniazid với paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan, nhưng chưa xác định được cơ chế chính xác của tương tác này. Nguy cơ paracetamol gây độc tính gan gia tăng đáng kể ở người bệnh uống liều paracetamol lớn hơn liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid. Thường không cần giảm liều ở người bệnh dùng đồng thời liều điều trị paracetamol và thuốc chống co giật; tuy vây, người bệnh phải hạn chế tự dùng paracetamol khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid.
Quá liều và xử trí:
- Dùng thuốc quá liều hoặc dài ngày có thể gây ra: buồn nôn, nôn, đau bụng, chóng mặt, mất điều hòa, nặng có thể gây co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên, hoại tử gan.
- Điều trị: điều trị triệu chứng và hỗ trợ tích cực. Rửa dạ dày tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống. Uống N-acetylcystein với liều đầu tiên 140 mg/kg trong vòng 1 giờ sau khi uống paracetamol, sau đó uống tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/kg, cách nhau 4 giờ 1 lần.
Nếu không có N-acetyl cystein có thể dùng methionin hoặc dùng than hoạt và/hoặc thuốc tẩy muối để làm giảm hấp thụ paracetamol.
Qui cách đóng gói: Hộp 10 vỉ X 10 viên.
Hộp 60 vỉ X 10 viên
Hạn dùng: 60 tháng kể từ ngày sản xuất
Bảo quản: Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C
Tiêu chuẩn áp dụng: DĐVN IV
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến của thầy thuốc
Để xa tầm tay trẻ em
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải trong khi sử dụng thuốc
CÔNG TY CP DƯỢC TW MEDIPLANTEX
358 Giải Phóng-Phương Liệt - Thanh Xuân - Hà Nội
ĐT: 04-3864368 Fax:04-38641584
Sản xuất tại: Nhà máy Dược phẩm số 2
Trung Hậu - Tiền Phong - Mê Linh - Hà Nội