Hướng dẫn sử dụng CLORPHENIRAMIN VACOPHARM
VIÊN NÉN CLORPHENIRAMIN
Thành phần
Clorpheniramin maleat 4 mg
Tá dược v.đ 1 viên nén
(Tinh bột sắn, Lactose, Polyvinyl pyrrolidon K30, Magnesi stearat, Talc, Quinolin yellow, Erythrosin, Brilliant blue)
Quy cách đóng gói: kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
STT | Mô tả tóm tắt quy cách đóng gói |
1 | Ép vỉ, vỉ 20 viên, hộp 05 vỉ |
2 | Ép vỉ, vỉ 20 viên, hộp 10 vỉ |
3 | Ép vỉ, vỉ 20 viên, hộp 25 vỉ |
4 | Ép vỉ, vỉ 20 viên, hộp 50 vỉ |
5 | Ép vỉ, vỉ 20 viên, hộp 100 vỉ |
STT | Mô tả tóm tắt quy cách đóng gói |
6 | Đóng chai 100 viên |
7 | Đóng chai 200 viên |
8 | Đóng chai 250 viên |
9 | Đóng chai 500 viên |
10 | Đóng chai 1000 viên |
Dược lực học
Clorpheniramin là một kháng histamin. Như hầu hết các kháng histamin khác, Clorpheniramin cũng có tác dụng phụ chống tiết acetylcholin, nhưng tác dụng này khác nhau nhiều giữa các cá thể.
Tác dụng kháng histamin của Clorpheniramin thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 của các tế bào tác động.
Dược động học
Clorpheniramin maleat hấp thu tốt khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30 - 60 phút. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong khoảng 2,5 đến 6 giờ sau khi uống. Khả dụng sinh học thấp, dạt 25 - 50%. Khoáng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein. Thể tích phân bố khoáng 3.5 lít/kg (người lớn) và 7 - 10 lít/kg (trẻ em).
Clorpheniramin maleat chuyển hóa nhanh và nhiều. Các chất chuyển hóa gồm có desmethyl - didesmethyl- clorpheniramin và một số chất chưa được xác định, một hoặc nhiều chất trong số đó có hoạt tính. Nồng độ clorpheniramin trong huyết thanh không tương quan đúng với tác dụng kháng histamin vì còn một chất chuyển hóa chưa xác định cũng có tác dụng.
Thuốc dược bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa. sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu. Chi một lượng nhỏ được thay trong phân. Thời gian bán thái là 12-15 giờ và ở người bệnh suy thận mạn. kéo dài tới 280 - 330 giờ.
Chỉ định
Viêm mũi dị ứng mùa và quanh năm.
Những triệu chứng dị ứng khác như: mày đay, viêm mũi vận mạch do histamin, viêm kết mạc dị ứng. viêm da tiếp xúc. phù mạch, phù Quincke, dị ứng thức ăn, phản ứng huyết thanh; côn trùng đốt; ngứa ờ người bệnh bị sởi hoặc thủy đậu.
Liều dùng và cách dùng
Viêm mũi dị ứng theo mùa: (tác dụng đạt tối đa khi dùng thuốc liên tục và bắt đầu đúng ngay trước mùa có phấn hoa):
Người lớn: bắt đầu uống 4mg lúc đi ngủ, sau tăng từ từ trong 10 ngày đến 24 mg/ngày, nếu dung nạp được, chia làm 2 lần, cho đến cuối mùa.
Trẻ em: 6-12 tuổi: ban đầu uống 2 mg lúc đi ngủ, sau tăng dần trong 10 ngày, lên đến 12 mg/ngày, nếu dung nạp được, chia 1 - 2 lần, dùng cho đến hết mùa.
Phản ứng dị ứng cấp: 12mg, chia 1 - 2 lần uổng.
Người cao tuổi: Dùng 4mg, chia hai lần /ngày; thời gian tác dụng có thể tới 36 giờ hoặc hơn, thậm chí cá khi nồng độ thuốc trong huyết thanh thấp.
Chống chỉ định
Quá mẫn với Clorpheniramin hoặc bất cứ thành phần nào của chế phẩm.
Người bệnh đang cơn hen cấp.
Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
Glôcôm góc hẹp.
Tắc cổ bàng quang.
Loét dạ dày chít, tắc môn vị - tá tràng.
Người cho con bú. trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng.
Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng Clorpheniramin vì tính chất chống tiết acetylcholin của Clorpheniramin bị tăng lên bởi các chất ức chế MAO.
Thận trọng
Clorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện do tác dụng phụ chống tiết acetylcholin của thuốc, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ.
Tác dụng an thần của Clorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác.
Có nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp và ngừng thở, điều đó có thể gây rất rắc rối ở người bị bệnh tắc nghẽn phổi hay ở trẻ em nhỏ. Phải thận trọng khi có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở.
Có nguy cơ bị sâu răng ở những người bệnh điều trị thời gian dài, do tác dụng chống tiết acetylcholin., gây khô miệng.
Tránh dùng cho người bệnh bị tăng nhãn áp như bị glôcôm.
Dùng thuốc thận trọng với người cao tuổi (> 60 tuổi) vì những người này thường tăng nhạy cảm với tác dụng chống tiết acetylcholin.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết. Dùng thuốc trong 3 tháng cuối của thai kỳ có thể dẫn đến những phản ứng nghiêm trọng (như cơn động kinh) ở trẻ sơ sinh.
Clorpheniramin có thể được tiết qua sữa mẹ và ức chế tiết sữa. Vì các thuốc kháng histamin có thể gây phản ứng nghiêm trọng với trẻ bú mẹ, nên cần cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy thuộc mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.
Người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc
Thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ và suy giảm tâm thần vận động trong một số người bệnh và có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy. Cần tránh dùng.
Tác dụng không mong muốn
Tác dụng an thần rất khác nhau từ ngủ gà nhẹ đến ngủ sâu, khô miệng, chóng mặt và gây kích thích xảy ra khi điều trị ngắt quãng. Tuy nhiên, hầu hết người bệnh chịu đựng được các phản ứng phụ khi điều trị liên tục, đặc biệt nếu tăng liều từ từ.
Tác dụng phụ chống tiết acetylcholin tren TKTW va tac dung chống tiết acetylcholin ở người nhạy cảm (người bị bệnh glôcôm, phì đại tuyến tiền liệt và những tình trạng dễ nhạy cảm khác), có thể nghiêm trọng. Tần suất của các phản ứng này khó ước tính do thiếu thông tin.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.
Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ TKTW của Clorpheniramin. Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
Quá liều và xử trí
Liều gây chết cua Clorpheniramin khoảng 25 - 50 mg/kg thề trọng. Những triệu chứng và dấu hiệu quá liều bao gồm an thần, kích thích nghịch thường hệ TKTW, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan. thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải.
Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tây để hạn chế hấp thu.
Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.
Hạn dùng, bảo quản, tiêu chuẩn áp dụng
Hạn dùng: 48 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản: nơi khô ráo. thoáng mát. tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Tiêu chuẩn áp dụng: DĐVN 4.
Để xa tầm tay trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sĩ.
Công ty cổ phần DƯỢC VACOPHARM
59 Nguyễn Huệ, Thành phố Tân An, Tinh Long An.
Điện thoại: (072) 3826111 -3829311
Địa chỉ nhà máy: km 1954, Quốc lộ 1A,
Phường Tân Khánh, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An.