Hướng dẫn sử dụng CEFOXITIN EUVIPHARM
Thuốc bột pha tiêm
CEFOXITIN 1g
1. Thành phần: Cho 1 lọ
Cefoxitin................................1g
(Dưới dạng Cefoxitin natri)
2. Các đặc tính dược lý:
2.1. Các đặc tính dược lực học:
- Cefoxitin natri là một kháng sinh cephamycin bán tổng hợp. Nó có phổ kháng khuẩn rộng tương đương với cephalosporin thế hệ thứ 2, bao gồm vi khuẩn Gram dương, Gram âm và vi khuẩn kỵ khí. Khác với cephalosporin thế hệ thứ 2, những cephamycin như cefoxitin thường có hoạt tinh với Bacteroides fragilis. Cefoxitin còn nhạy cảm với các chủng tiết beta-lactamase đề kháng với cephalosporin thế hệ thứ nhất hoặc penicilin. Sử dụng cefoxitin với betalactam khác cho hiệu ứng chù vận in vitro. Cefoxitin có thể tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch.
2.2. Các đặc tính dược động học:
- Sau khi tiêm bắp 1 g cefoxitin natri cho nồng độ đỉnh 30 micrograms/ml sau 20 - 30 phút. Khi tiêm tĩnh mạch 1 g cefoxitin cho nồng độ đỉnh 125, 72, 25 micrograms/mL sau 3, 30, 120 phút. Cefoxitin liên kết 70% protein huyết tương. Thời gian bán thái lá tứ 45 den 60/ phút, có thể kéo dài hơn ở bệnh nhãn bị tổn thương thận. Qua được nhau thai, một lượng nhỏ thuốc được phát hiện trong sữa mẹ. Nồng độ trong mật tương đối cao.
- Phần lớn liều được thải trừ ở dạng không thay đổi bóng nước tiêu ở nồng độ cao, 2% chuyển hóa thành dạng không hoạt tính decarbamylcefoxitin, khoáng 85% liều được đào thải 6 giờ. Cefoxitin dược bài tiết bởi cầu thận và ống thận, probenecid làm giảm đào thải sự bài tiết này. Sau khi tiêm bắp 1 g, nồng độ đinh trong nước tiểu lớn hơn 3 mg/ml
- Cefoxitin được loại trừ một phần bằng thẩm tách máu.
3. Chỉ định:
- Chủng nhạy cảm: Enterobacter. Escherichia coli. Klebsiella. Salmonella, Proteus spp., hoạt tính mạnh trên Bacteroides/fragilis
- Cefoxitin được dùng trong điều trị, dự phòng vi khuẩn kỵ khí và đa nhiễm đặc biệt nhiễm khuẩn vùng bụng và chậu.
- Chỉ định:
+ Viêm màng trong tử cung
+ Nhiễm khuẩn vùng chậu.
+ Bệnh lậu và nhiễm trùng đường bều
+ Nhiễm trùng phẫu thuật
4. Liều lượng và cách dùng:
- Cách dùng:
+ Tiêm bắp: pha 1 g thuốc với 3 ml nước cất pha tiêm hoặc dung dịch Lidocain hydrochlorid 0,5%.
+ Tiêm tĩnh mạch: hòa tan lọ thuốc với 10 ml nước cất pha tiêm, dung dịch NaCl 0,9% hoặc dung dịch Dexbose.
+ Truyền nhỏ giọt tĩnh mạch: thuốc nên được pha loãng vào dịch truyền Dexbose, dung dịch điện giải hoặc dung dịch acid amin. Nước cất pha tiêm không nên dùng pha thuốc truyền tĩnh mạch.
+ Liều dùng sẽ được điều chỉnh tùy theo tình trạng nhiễm khuẩn và tuổi của bệnh nhân. Cần giảm liều ở bệnh nhân suy thận.
- Liều dùng:
+ Người lớn:
* Liều thường dùng: 1-2 g/ngày mồi 8 giờ.
* Nhiễm khuẩn nặng: liều có thể tăng lên 12 g/ngày.
+ Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ:
* Liều: 20 - 40 mg/kg thề bọng mỗi 12 giờ đối với bé 1 tuần tuổi; mỗi 8 giờ đối với trẻ từ 1 đến 4 tuần tuổi; mỗi 6 đến 8 giờ đối với bé lớn hơn 4 tuần tuổi.
* Nhiễm khuẩn nặng: 200 mg/kg/ngày, tối đa không quá 12 g/ngày.
+ Nhiễm khuẩn đường tiêu không biên chứng: tiêm bắp 1 g, 2 lần/ngày.
+ Nhiễm khuẩn lậu không biến chứng: tiêm bắp liều duy nhất 2 g kết hợp với probenecid uống 1 g.
+ Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch 2 g trước 30 hay 60 phút, lặp lại mỗi 6 giờ, không dùng quá 24 giờ. Đối với bé nhó dùng liều 30 - 40 mg/kg với thời gian như người lớn. Trẻ sơ sinh dùng liều 30 - 40 rng/kg mỗi 8-12 giờ.
+ Phẫu thuật bắt con: tiêm tĩnh mạch cho mẹ 2 g ngay khi thắt cuống rốn, có thể dùng thêm 2 g sau 4-8 giờ sau đó.
+ Đối với bệnh nhân suy thận: cần giảm liều theo độ thanh thải Creatinin, liều khởi đầu 1 đến 2 g, liều duy trì:
Độ thanh thải Creatinin (ml/phút) | Liều duy trì |
30-50 | 1 - 2 g mồi 8-12 giờ |
10-29 | 1 - 2 g mỗi 12 - 24 giờ |
5-9 | 0,5 - 1 g mỗi 12 - 24 giờ |
<5 | 0,5 - 1 g mỗi 24 - 48 giờ |
Bệnh nhân thẩm tách máu | Liều dùng lặp lại sau khi thám tách |
5. Chống chỉ định:
- Bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin và penicilin.
6. Thận trọng:
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicilin.
- Bệnh nhân mà bán thân hoặc người già có tiền sử dị ứng như hen phế quản, phát ban, da noi mụn, nổi mày đay.
- Bệnh nhân suy thận nặng.
- Bệnh nhân thiếu dinh dưỡng, hoặc bệnh nhân dinh dưỡng hoặc bệnh nhãn dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch, người già, bệnh nhân trong tình hạng suy nhược.
7. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- Chưa cỏ nghiên cứu trên phụ nữ mang thai nhung an toàn trên thú mang thai thứ nghiệm, chi sừ dụng khi cần thiết.
- Cefoxitin phân bố trong sữa mẹ với nồng độ rất thấp. Không có tác dụng phụ nào đối với trẻ được nuôi bằng sữa của mẹ dùng cefoxitin.
8. Tác dụng đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Thuốc không gây buồn ngủ nên không có lời khuyên cho những người lái xe và vận hành máy móc.
9. Tương tác thuốc:
Probenecid làm giảm độ lọc cầu thận của cefoxitin.
10. Tác dụng không mong muốn:
- Shock: cần theo dõi chặt chẽ. Nếu có cảm giác mệt, khó chịu Uong khoang miệng, thở rít, choáng váng, muốn đại tiện, ù tai, vã mồ hôi, .... Ngưng dùng thuốc và áp dụng các biện pháp điều trị thích hạp.
- Rối loạn tạp khuẩn ruột.
- Da: hiểm xảy ra hoại tử da, hội chứng Stevens-Johnson.
- Quá mẫn cảm: đỏ da, mề đay, phát ban, sốt.
- Máu: hiếm gặp thiếu máu, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, tăng bạch Cầu ưa acid, giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết.
- Gan: hiếm gặp tăng AST, ALT, vàng da.
- Thận: tăng BUN, creatinin máu, tiểu ít, huyết niệu, protein niệu có thể xảy ra.
- Dạ dày, một: viêm ruột kết màng giả, đau bụng, tiêu chảy kéo dài, buồn nôn, nôn mửa.
- Hô hấp: viêm phổi kẽ hoặc hội chứng PIE với sốt, ho, khó thở, X- quang phổi bất thường.
- Bội nhiễm: viêm miệng, nhiễm nấm Candida.
- Thiếu vitamin: thiếu vitamin K, vitamin B.
- Cơ, xương: đau khớp, viêm khớp.
- Tác dụng phụ khác: nhức đầu.
Nếu có các triệu chứng này xảy ra, ngưng dùng thuốc và áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp.
THÔNG BÁO NGAY CHO BÁC Sĩ NHỮNG TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN GẶP PHẢI KHI SỬ DỤNG THUỐC.
11.Quá liều và cách xử lý:
- Ngừng sử dụng thuốc. Điều trị triệu chứng.
- Cefoxitin được loại trừ một phần bằng thẩm tách máu.
12. Bảo quản:
- Bảo quản ở nhiệt độ không quá 25°C, tránh ánh sáng.
13. Tiêu chuẩn: USP 30
14. Quy cách đóng gói:
- Hộp 1 lọ
15. Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN XIN HỎI Ý KIẾN CỦA BÁC sĩ KHÔNG SỬ DỤNG
THUỐC QUÁ HẠN DÙNG GHI TRÊN NHÃN THUỐC NÀY CHỈ SỬ DỰNG THEO ĐƠN BÁC SĨ
Nhà sản xuất
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM EUVIPHARM
Ấp Bình Tiền 2, Xã Đức Hòa Hạ, Huyện Đức Hòa, Tinh Long An
Điện thoại: +84 (72) 377 9623 Fax: +84 (72) 377 9590
Nhà phân phối
Công ty TNHH một thành viên dược phẩm VIMEDIMEX.
53 Nguyễn Chí Thanh, Phường 9, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: +84 (8) 38 33 97 63 Fax: +84 (8) 39 33 92 7