Tra cứu dược thư quốc gia 20222 online miễn phí

Cách sử dụng viên nén tròn Bromhexin - Bromhexin Hydroclorid 8 mg

Lượt xem: 327Ngày đăng: 21-10-2023
File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

THÀNH PHẦN:  1 viên                                                                                                               

Bromhexin hydroclorid.................................. 8 mg

Tá dược........................vừa đủ............ 1 viên nén

(Tá dược gồm: Lactose 85mg. Tinh bột mì 40 mg. Povidon 6 mg. Magnesi stearat 1,39 mg).

DẠNG TRÌNH BÀY: Hộp 3 vỉ X 15 viên

CHÚ Ý: 

- ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG

- NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ.

DƯỢC LỰC HỌC:

Bromhexin hydroclorid là chất điều hòa và tiêu nhầy Đường hô hấp. Do hoạt hóa sự tổng hợp sialomucin vá phá vỡ các sợi mucopolysaccarid acid nên thuốc làm đờm lỏng hơn và ít quánh hơn. 

DƯỢC ĐỘNG HỌC:

- Bromhexin hydrochlorid hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và bị chuyển hoá bước đều ở gan rất mạnh, nên sinh khả dụng khi uống chỉ đạt 20-25% Thức ăn làm tăng sinh khả dụng của Bromhexin hydrochloric. Nồng độ đỉnh trong huyết tương, ở người tình nguyên khoé manh đạt được sau khi uống, từ nửa giờ đén một giờ.

- Bromhexin hydrochlorid phân bố rất rộng rãi vào các mô của cơ thế. Thuốc liên kết rất mạnh (trên 95%) với protein của huyết tương.

- Bromhexin bị chuyển hoá chủ yếu ở gan. Đã phát hiện được ít nhất 10 chất chuyển hóa trong huyết tương, trong đó có chất ambrosol là chất chuyển hoá vân củn hoạt linh. Nửa đời thải trừ của thuốc ở pha cuối là 12-30 giờ tuỳ theo từng các thể, vi trong pha đầu, thuốc phân bố nhiều vào các mô của cơ thể Bromhexin qua được hàng rào máu não, và một lượng nhỏ qua được nhau thai vào thai.

- Khoáng 85-90% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu, chủ yếu là dưới dạng các chất chuyển hoá. sau khi đã liên hợp với acid sulfuric hoặc acid glycuronic và một lượng nhỏ được thải trừ nguyên dạng. Bromhexin dược thái trứ rất ít qua phân, chì khoảng dưới 4%.

CHỈ ĐỊNH:

Rối loạn tiết dịch phế quản, nhất là trong viêm phế quản cấp tính, đợt cấp tinh của viêm phế quản mãn tính.

Dùng như là chất bổ trợ với kháng sinh khi bị nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp.

LIỀU DÙNG:

- Liều thường dùng cho người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 1 - 2 viên/lần. ngày 3 lần. Nên uống trọn viên thuốc với một ly nước.

-  Thời gian điều trị không được kéo dài quá 10 ngày nếu chưa có ý kiến của thầy thuốc.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

Mẫn cảm với Bromhexin hoặc với một thành phần nào đó trong thuốc.

THẬN TRỌNG:

- Cần tránh phối hợp với thuốc ho vi có nguy cơ ứ đọng đờm ở đường hô hấp

- Bromhexin làm tiêu dịch nhầy nên có thể gây hủy hoại hàng rào niêm mạc dạ dày. Vì vậy cần phải thận trọng khi dùng cho người có tiến sử loét dạ dày.

-  Dùng thận trọng cho người bệnh hen vì có thể gây co thắt phế quản người dễ mẫn cảm

- Sự thanh thải của bromhexin và các chất chuyển hoá có thể bị giảm ở người bị suy gan hay suy thận nặng, nên cần phải thận trọng và theo dõi.

- Cần thận trọng khi dùng Bromhexin cho người cao tuổi hoặc suy nhược, quá yếu không có khả năng khạc đờm có hiệu quả do đó càng tăng ứ đờm 

SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:

Thời kỳ mang thai: chưa có đủ tài liệu nghiên cứu do đó không khuyến cáo dùng cho phụ nữ mang thai. 

Thời kỳ cho con bú: chưa biết bromhexin cú bài tiết vào sữa mẹ không. Vì vậy, không khuyến cáo dùng bromhexin cho người đang cho con bú. Nếu cần dùng thì tốt nhất không cho con bú

TƯƠNG TÁC THUỐC:

- Không phối hợp với các thuốc làm giảm tiết dịch (giảm cả dịch tiết khi phế quản) như các thuốc kiểu atropine vì làm giảm tác dụng của bromhexin.

-  Không phối hợp với các thuốc chống ho.

- Bromhexin làm tăng nồng độ kháng sinh vào mô phổi và phế quân của các kháng sinh sau: amoxicillin, cefuroxim. erythromycin, doxycyclin.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:

-  Ít gặp. 1/1000 < ADR <1/100

Tiêu hoá: Đau dạ dày, buồn nôn, nôn, ỉa chảy. 

Thần kinh: Nhức đầu, ra mồ hôi. 

Da: ban da, mày đay. 

Hô hấp: Nguy cơ ứ dịch tiết phế quản ở người bệnh không có khả năng khạc đờm.

- Hiếm gặp. ADR< 1/1000: 

Tiêu hoá: Khô miệng. 

Gan: Tăng enzyme transaminase AST, ALT 

Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 

QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ:

Cho đến nay chưa thấy có báo cáo về quá liều do bromhexin. Nếu xảy ra trường hợp quá liều cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

BẢO QUẢN - HẠN DÙNG:

Bảo quản: Dưới 30°C, Nơi khô mát, tránh ánh sáng.

ĐỂ THUỐC XA TẦM TAY TRẺ EM.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Tiêu chuẩn: DĐVN IV

Sân xuất tại:

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM KHÁNH HOÀ 

Đường 2-4 P.Vĩnh Hòa - TP Nha Trang - Tỉnh Khánh Hòa

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

084 8888 360